Thứ, ngày, tháng là một trong những chủ điểm kiến thức cơ bản mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng nên thành thạo. Trong bài viết dưới đây IELTS LangGo sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất.
Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn học lần lượt cách đọc và viết thứ trong tuần, ngày trong tháng, tháng trong năm nhé.
Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh nhé. Một tuần có 7 ngày và tên tiếng Anh của các ngày này lần lượt như sau:
Tiếng Anh | Phiên âm | Cách đọc | Ý nghĩa |
Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | Thứ 2 | |
Tuesday | /ˈtuːz.deɪ/ | | Thứ 3 |
Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ | | Thứ 4 |
Thursday | /ˈθɝːz.deɪ/ |
| Thứ 5 |
Friday | /ˈfraɪ.deɪ/ |
| Thứ 6 |
Saturday | /ˈsæt̬.ɚ.deɪ/ |
| Thứ 7 |
Sunday | /ˈsʌn.deɪ/ |
| Chủ nhật |
Khi nói về ngày trong tuần bạn phải sử dụng giới từ on + ngày.
Ví dụ: He is going to visit his grandparents on Friday. (Anh ấy chuẩn bị đi thăm ông bà mình vào thứ 6.)
Với ngày trong tháng chúng ta sẽ cần tuân theo quy tắc sau:
Ngày mùng 1 tức ngày đầu tiên của tháng: 1st - First
Ngày thứ 2: 2nd - Second
Ngày thứ 3: 3rd - Third
Từ ngày 4 cho đến ngày 30 ta chỉ cần thêm đuôi “th” vào sau số ngày.
Ví dụ: Ngày 8 là 8th, ngày 12 là 12th. Tuy nhiên có một trường hợp ngoại lệ bạn cần lưu ý là ngày thứ 21, 22, 23 và 31 ta sẽ viết là 21st, 22nd, 23rd và 31st.
Cách viết tắt | Cách viết đầy đủ | Phiên âm | Cách đọc | Vietnamese |
1st | First | /fɝːst/ |
| Ngày 1 |
2nd | Second | /ˈsek.ənd/ |
| Ngày 2 |
3rd | Third | /θɝːd/ |
| Ngày 3 |
4th | Fourth | /fɔːrθ/ |
| Ngày 4 |
5th | Fifth | /fɪfθ/ |
| Ngày 5 |
6th | Sixth | /sɪksθ/ |
| Ngày 6 |
7th | Seventh | /ˈsev.ənθ/ |
| Ngày 7 |
8th | Eighth | /eɪtθ/ |
| Ngày 8 |
9th | Ninth | /naɪnθ/ |
| Ngày 9 |
10th | Tenth | /tenθ/ |
| Ngày 10 |
20th | Twentieth | /ˈtwen.ti.əθ/ |
| Ngày 20 |
21st | Twenty-first | /ˌtwen.tiˈfɝːst/ |
| Ngày 21 |
Một năm có tổng cộng 12 tháng tương ứng với 12 cách gọi khác nhau. Dưới đây là cách đọc và viết của từng tháng trong năm.
Tiếng Anh | Phiên âm | Cách đọc | Ý nghĩa |
January | /ˈdʒæn.ju.er.i/ | Tháng 1 | |
February | /ˈfeb.ruː.er.i/ | | Tháng 2 |
March | /mɑːrtʃ/ | | Tháng 3 |
April | /ˈeɪ.prəl/ | | Tháng 4 |
May | /meɪ/ | | Tháng 5 |
June | /dʒuːn/ | | Tháng 6 |
July | /dʒʊˈlaɪ/ | | Tháng 7 |
August | /ɑːˈɡʌst/ | | Tháng 8 |
September | /sepˈtem·bər/ | | Tháng 9 |
October | /ɑːkˈtoʊ.bɚ/ | | Tháng 10 |
November | /noʊˈvem·bər/ | | Tháng 11 |
December | /dɪˈsem·bər/ | | Tháng 12 |
Hầu hết mọi người đều biết có sự khác biệt khá đáng kể giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ về mặt từ vựng và phát âm. Nhưng không chỉ vậy, cách viết tiếng Anh ngày tháng năm của 2 nước này cũng không giống nhau. Do đó, bạn cần xác định xem mình đang học theo Anh - Anh hay Anh- Mỹ để viết và đọc đúng thứ ngày tháng nhé.
Công thức: Thứ - Ngày - Tháng - Năm
Ví dụ: Wednesday, 11th, May, 2022
Khi đọc bạn cần thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.
Ví dụ: Wednesday the eleventh of May twenty twenty-two.
Cách đọc và viết ngày tháng tiếng Anh
Lưu ý khi viết:
Luôn có dấu phẩy (,) sau thứ.
Ngày viết trước tháng
Có thêm ký hiệu số thứ tự (st, nd, th) vào sau ngày.
Công thức: Thứ - Tháng - Ngày - Năm
Ví dụ: Thursday, June 9, 2021 hoặc Thursday, June 9th, 2021.
Khác với Anh - Anh, trong Anh - Mỹ khi đọc bạn không cần thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.
Ví dụ: Thursday June ninth twenty twenty one.
Lưu ý khi viết:
Phải có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày
Tháng đứng trước ngày
Có thể thêm ký hiệu số thứ tự (nd, th, st) vào trước ngày hoặc không.
Trường hợp năm có một hoặc hai chữ số ta vẫn sẽ được như số đếm bình thường.
Ví dụ: năm 45 (forty-five), năm 79 (seventy-nine)
Trường hợp năm có ba chữ số bạn chỉ cần đọc số đầu tiên và hai số liền sau.
Ví dụ: năm 350 (three fifty), năm 467 (four sixty-seven), năm 315 (three fifteen).
Trường hợp năm có 4 chữ số:
Ba số 0 ở cuối: (the year) + số đầu tiên + thousand.
Ví dụ: năm 2000 (the year two thousand)
Chữ số 0 ở thứ 2, 3: số đầu tiên + thousand and + số cuối (Anh - Anh) hoặc số đầu tiên + thousand + số cuối (Anh-Mỹ).
Ví dụ: năm 2001 (two thousand and one/two thousand one), năm 2009 (two thousand and nine)
Chữ số 0 ở thứ 2: số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối (Anh) hoặc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối (Mỹ).
Ví dụ: năm 2016 (two thousand and sixteen/two thousand sixteen), năm 2019 (two thousand and nineteen/two thousand nineteen)
Chữ số 0 ở thứ 3: 2 số đầu tiên + oh + số cuối.
Ví dụ: năm 1806 (eighteen oh six), năm 1904 (nineteen oh four).
Thông thường khi nói về ngày tháng năm trong tiếng Anh chúng ta sẽ sử dụng các giới từ sau đây.
In: giới từ này thường được dùng để nói về một buổi trong ngày, tháng, năm hoặc thế kỷ.
Ví dụ:
in June (vào tháng Sáu)
in 2021 (vào năm 2021)
in seventeenth century (vào thế kỷ thứ 17)
On: giới từ này thường đứng trước thứ trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm hoặc các ngày cụ thể trong tháng.
Ví dụ:
on Wednesday (vào thứ Tư)
on Monday afternoon (vào chiều thứ Hai)
on August 12th (vào ngày 12 tháng 8)
on November 17th 2018 (vào ngày 17 tháng 11 năm 2018)
By: giới từ này dùng để nói về một hành động, sự việc diễn ra trước thời gian được nhắc đến trong câu.
Ví dụ: She will be there by Tuesday. (Cô ấy sẽ ở đó trước thứ Ba.)
Before: trước, trước khi
Ví dụ: before 2040 (trước năm 2040)
After: sau, sau khi
Ví dụ: after 2001 (sau năm 2001)
Between: giữa 2 mốc thời gian
Ví dụ: between Monday and Friday (giữa thứ Hai và thứ Sáu)
Since: từ, từ khi
Ví dụ:
since Thursday (từ thứ Năm)
since 1880 (từ năm 1880)
During: trong suốt (khoảng thời gian bất kỳ)
Ví dụ: during September (trong suốt tháng 9)
Trong phần này IELTS LangGo sẽ mang đến cho bạn một số mẫu câu tiếng Anh thông dụng dùng để hỏi đáp về thứ ngày tháng cũng như các hoạt động bạn thường làm vào những ngày trong tuần.
Khi bạn muốn hỏi người khác hoặc khi người khác hỏi bạn “Hôm nay là thứ mấy?” bạn có thể sử dụng mẫu câu sau:
Câu hỏi:
Trả lời:
Ví dụ:
Anna: What day is it today? - Peter: Today is Monday.
Sarah: What day is it? - Tom: It's Wednesday.
Mẫu câu hỏi đáp về thứ trong tuần
Các mẫu câu hỏi-đáp sau đây sẽ cho bạn biết mức độ thường xuyên mà một người thực hiện hành động nào đó:
Câu hỏi:
Trả lời:
Ví dụ:
Mike: How often do you go to the gym? - Lisa: I go to the gym three times a week.
Anna: Do you often work on weekends? - John: No, I never work on weekends.
Trong một ngày con người ta sẽ thực hiện rất nhiều hành động. Trong trường hợp bạn muốn biết về những việc làm của ai đó vào một ngày cụ thể trong tuần bạn có thể tham khảo mẫu câu sau:
Mẫu câu hỏi đáp về việc làm trong từng ngày
Câu hỏi:
Trả lời:
Ví dụ:
Emma: What do you do on Mondays? - David: On Mondays, I have English class in the morning.
Kate: What's your typical Wednesday like? - Paul: I work from home on Wednesdays.
Bài tập: Viết đầy đủ các ngày tháng sau bằng tiếng Anh (cả hai cách: số và chữ)
Ví dụ: 15/3 → March 15th / March fifteenth / The fifteenth of March
1. 2/1 → _______________________
2. 25/12 → ____________________
3. 4/7 → _______________________
4. 31/10 → ____________________
5. 14/2 → ______________________
6. 1/9 → _______________________
7. 22/5 → ______________________
8. 30/6 → ______________________
9. 8/11 → ______________________
10. 17/4 → _____________________
Đáp án:
1. 2/1 → January 2nd / January second / The second of January
2. 25/12 → December 25th / December twenty-fifth / The twenty-fifth of December
3. 4/7 → July 4th / July fourth / The fourth of July
4. 31/10 → October 31st / October thirty-first / The thirty-first of October
5. 14/2 → February 14th / February fourteenth / The fourteenth of February
6. 1/9 → September 1st / September first / The first of September
7. 22/5 → May 22nd / May twenty-second / The twenty-second of May
8. 30/6 → June 30th / June thirtieth / The thirtieth of June
9. 8/11 → November 8th / November eighth / The eighth of November
10. 17/4 → April 17th / April seventeenth / The seventeenth of April
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách viết và đọc ngày tháng tiếng Anh trong cả Anh - Anh và Anh - Mỹ. Hy vọng những kiến thức được IELTS LangGo chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh chính xác và phù hợp.
Chúc các bạn học Tiếng Anh hiệu quả.
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ